Giữa mê trận các chứng chỉ tiếng anh , đâu là chứng chỉ tiếng anh phổ biến nhất? Chứng chỉ nào bạn nên có ? Chứng chỉ nào là phù hợp nhất với trình độ và nhu cầu của bạn? Hãy cùng mình tìm hiểu trước khi quyết định một lộ trình học tập và mục tiêu học tập cho bạn và các con của bạn nhé !

Mục lục
- Chứng chỉ tiếng anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
- Chứng chỉ tiếng anh CEFR
- Chứng chỉ tiếng anh TOEFL
- Chứng chỉ tiếng anh TOEIC
- Chứng chỉ tiếng anh IELTS
- Chứng chỉ tiếng anh Cambridge ESOL
- Chứng chỉ tiếng anh SAT
- Bảng quy đổi điểm các chứng chỉ
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC

Các bạn có biết chứng chỉ tiếng anh A, B , C đã chính thức không còn hiệu lực từ ngày 24/1/2012 theo quyết định tại Thông tư số 01/2012/TT-BGDĐT. Thay vào đó Việt nam hiện đang áp dụng chuẩn ngoại ngữ 6 bậc dựa triên chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu
Đây là khung đánh giá năng lực và cấp chứng chỉ mới nhất được ban hành, hiện được sử dụng tại Việt Nam. VSTEP được áp dụng cho các đối tượng công viên, viên chức, giáo vien, bác sĩ. Đây cũng là yêu cầu ngoại ngữ đối với tuyển sinh vào các bậc đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ…
Theo giá trị tăng dầy từ bậc 1 đến bậc 6, quy đổi như sau
Bậc 1 tương đương chứng chỉ A1
Bậc 2 tương đương chứng chỉ A2
Bậc 3 tương đương chứng chỉ B1
Bậc 4 tương đương chứng chỉ B2
Bậc 5 tương đương chứng chỉ C1
Bậc 6 tương đương chứng chỉ C2
CHỉ có một số trường đại học tại Việt Nam được phép tổ chức kỳ thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.

Ưu – Nhược điểm của VSTEP
Ưu điểm :
- Được công nhận chính thức tại Việt Nam
- Được sủ dụng rộng rãi
Nhược điểm :
- Lịch thi không thường xuyên
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH CEFR

CEFR – Common European Framework of Reference for Languages – Khung năng lực ngoại ngữ chung dho cơ quan khảo thí đại học Cambridge và Hội đồng Châu Âu xây dựng.
Đây là chứng chỉ đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh dựa trên các tiêu chuẩn chung trên toàn thế giới. Hiện nay, CEFR đang dần trở thành tiêu chuẩn toàn cầu cho việc xây dựng các kỳ thi Anh ngữ. Nó cũng ngày càng phổ biến hơn với các chuyean gia bởi mỗi điểm số đều phản ánh chi tiết khả năng sử dụng tiếng Anh của ứng viên.
CEFR hiện đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng : Sinh viên Đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1 theo quy định của bộ BGD-ĐT để tốt nghiệp Đại học
Học viên chuẩn bị thi hoặc tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ cần đạt chứng chỉ B1, B2 Châu âu ( đầu vào/ra) theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào Tạo
Tất cả các giáo viên, giảng viên dang giảng dạy tiếng Anh tại các trường tren toàn quốc, trong đó giáo viên Tiểu học, Trung học cơ sở cần có bằng tiếng Anh B2 trở lên. Giáo viên Trung học phổ thông cần có chứng chỉ C1 trở lên và trình độ C1, C2 đối với Giảng viên.
Bằng CEFR có hiêu lực : 2 năm
Khung trình độ chung châu Âu ( CEFR)
- A1 : căn bản
- A2 : Sơ cấp
- B1 : Trung cấp
- B2 : Trung cao cấp
- C1 : Cao cấp
- C2 : Thành thạo
Đơn vị tổ chức thi: Học và thi tại Wall Street English
Ưu – Nhược điểm
Ưu điểm
Là bằng mới,
Là khung tham chiếu chuẩn đánh giá trình độ giao tiếp tiếng Anh
Cấu trúc đề không rắc rối, chỉ thi nói.
Phương pháp học thi phù hợp cho những ai mất căn bản.
Nhược điểm
Không cho đăng ký thi liền, phải đăng ký học trước
Giá trị của bằng CEFR vẫn chưa nổi ở Việt Nam
Chỉ có một nơi duy nhất dạy học và cấp bằng là Wall Street English
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH TOEFL

TOEFL – Test of English as a foreign language, là bài kiểm tra năng lực tiếng Anh của ETS nhằm kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật, cụ thể tại các quốc gia nói tiếng Anh (Mỹ).
PHạm vi sử giá trị : Sử dụng rộng rãi trên nhiều nước đặc biệt các nước nói Anh ( Mỹ)
Đối tượng áp dụng :
Chứng chỉ TOEFL dành cho những người dùng tiếng Anh như một ngoại ngữ nhằm mục đích học tập nghiên cứu, mang tính hàn lâm. Vì thế các trường đại học ở Bắc Mỹ, Canada và các nước đang theo hệ thống giáo dục của Mỹ sử dụng TOEFL như một yêu cầu, điều kiện nhập học.
- Các loại bằng
- TOEFL iBT : là boài thi TOEFL thi online , dược sử dụng rộng rãi trên thế giới. Bài thi gồm 4 kỹ năng : Nghe – Nói – Đọc – Viết. Tuy nhiên do tích chất thi trên Internet nên học viên không cần căng thăng giống như ngồi đối diện với giám khảo.
- TOEFL PBT : Thi truyền thống trên giấy. Kiểu thi này đã ngừng sử dụng từ năm 2017 trừ một số khu vực thi gặp vấn đề Intenet.
- TOEFL ITP : hình thức thi đánh giá trình độ tiếng Anh của công nhân viên chức, sinh viên … cho cấc cá nhân, cơ quan, tổ chức phừ hợp với nhiều mục đích khác nhau.
- TOEFL Primary : Bài thi giúp các em nhỏ từ 8 tuổi hình thành nền tảng tiếng Anh, giúp giáo viên đánh giá và có phương pháp dạy học.
- TOEFL Junior : Tương tự như TOEFL Primary nhưng dành cho các bé ở cấp trung học cơ sở từ 11 tuổi trở lên.
- Cách thức thi
- TOEFL Ibt : thi online gồm 4 kỹ năng
- TOEFL ITP : 3 phần mỗi phần được tính thời gian riêng. Câu hỏi dạng trắc nghiệm, mỗi câu có 4 lựa chọn. Không có phần tự luận.
- Phần nghe hiểu : 50 câu – 35 phút : đánh giá khả năng nghe hiểu được giọng tiếng anh của người Bắc Mỹ ( Mỹ , Canada)
- Phần Cấu trúc & Ngữ pháp : 40 câu – 25 phút : đánh giá khả năng nhận biết, hiểu được cấu trúc của một bài viết tiếng Anh chuẩn
- Phần Đọc hiểu : 50 câu – 55 phút : Đánh giá khả năng đọc và hiểu các bài viết chuyên ngành
- Đơn vị tổ chức thi: IIG Việt Nam
- Ưu – Nhược điểm
- Ưu điểm :
- Mức độ tương đương A2 thi khá dễ
- Bằng được sử dụng cho cả thi công chức , du học …
- Thời gian tổ chức thi liên tục
- Nhược điểm
- Từ mức B2 trở lên thi khá khó
- Ưu điểm :
Tìm hiểu thêm thông tin tại : https://vi.wikipedia.org/wiki/TOEFL
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH TOEIC
TOEIC – Test of English for international Communication tạm dịch là “ Bài kiểm tra tiếng anh giáo tiếp quốc tế “ do Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ – ETS phát triển. Đây là một chứng chỉ tiếng Anh giao tiếp quốc tế dành cho người đi làm, không phải người có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh. Bài thi được biên soạn dựa trên TOEFL Đây là một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Đây cũng là kỳ thi được đánh giá là cấu trúc bài thi dễ nhất.
- Đối tượng áp dụng :TOEIC đánh giá mức độ thành tạo khi giao tiếp tiếng Anh trong các lĩnh vực thương mại, kinh doanh, du lịch…
- Thang điểm
- TOEIC 100 – 300 điểm: trình độ cơ bản nhất. Khả năng giao tiếp yếu.
- TOEIC 300 – 450 điểm: khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức trung bình. Là yêu cầu cần thiết và bắt buộc đối với các sinh viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
- TOEIC 450 – 650 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức khá. Là yêu cầu đầu ra tốt nghiệp chung của hầu hết các sinh viên Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
- TOEIC 650 – 850 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức tốt. Là yêu cầu chung và bắt buộc đối với các cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
- TOEIC 850 – 990 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Ở mức độ này, bạn đã sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.
- Cách thức thi
- TOEIC 2 kỹ năng : nghe , viết diễn ra trong 2 tiếng gồm 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần nghe hiểu và đọc hiểu.
- TOEIC 4 kỹ năng : nghe, nói, đọc, viết. : phần thi này mới được bổ sung vào và không được các thí sinh lựa chọn thi nhiều.
- Đơn vị tổ chức thi: IIG Việt Nam
- Hiệu lực của chứng chỉ : 2 năm
- Ưu – Nhược điểm
- Ưu điểm
- Chứng chỉ phổ biến nhất và được nhiều nơi chấp nhận
- Dễ lấy, dễ thi
- Được nhiều công ty, cơ sở doanh nghệp lựa chọn làm tiêu chuẩn đầu vào cho tuyển dụng
- Nhược điểm
- Bài thi không xác định được trình độ tiếng Anh đúng nhất do chỉ tập trung đánh giá 2 kỹ năng
- BẰng dễ lấy nên giá trị cạnh tranh khi xin việc là không cao. Yêu cầu bạn phải được điểm maximum
- Ưu điểm
Tìm hiểu thêm thông tin tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/TOEIC
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH IELTS

IELTS – Internatinal English Language Testing ( Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh) là một chứng chỉ tiếng anh rất phổ biến hiện nay. Đây được xem là một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quan trọng dành cho những ai muốn đi du học, định cư hoặc làm việc lâu dài ở nhiều nơi trên thế giới như Anh, Mỹ , Canada, New Zealan… Bài test giúp đánh giá khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh của người học tập hoặc làm việc ở nước ngoài thông qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết
- PHạm vi sử giá trị :Quốc tế
- Đối tượng áp dụng :
- Đi du học
- Định cư hoặc làm việc
- Định cư lâu dài ở nước ngoài
- Thang điểm
- 4.0 – sử dụng thành thạo tiếng Anh nhưng chỉ gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp gặp rất nhiều khó khăn.
- 5.0 – sử dụng được một phần tiếng Anh, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống giao tiếp, mặc dù có thể mắc nhiều lỗi. Có thể giao tiếp cơ bản trong những lĩnh vực quen thuộc.
- 6.0 – khả năng sử dụng tiếng Anh tương đối hiệu quả dù đôi khi vẫn có chỗ không phù hợp, không đúng hoặc không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu được các từ ngữ, cấu trúc phức tạp, đặc biệt là trong các tình huống giao tiếp quen thuộc.
- 7.0 – nắm vững kiến thức. Tuy nhiên đôi khi vẫn không đúng trong một số tình huống. Nhìn chung là có thể xử lý tốt từ ngữ và cấu trúc phức tạp, hiểu lý luận chi tiết.
- 8.0 – hoàn toàn nắm vững được các kiến thức cần thiết. Chỉ đôi khi mắc lỗi nhỏ không đáng kể. Trong các tình huống lạ, chưa từng thử nghiệm qua có thể sẽ không hiểu. Có khả năng xử lý tốt với những chủ đề, lập luận chi tiết, phức tạp.
- 9.0 – hoàn toàn nắm vững được các kiến thức về từ vựng, cấu trúc câu. Khả năng sử dụng tiếng Anh lúc này vô cùng chính xác, trôi chảy và hoàn toàn hiểu được nó.
- Các loại bằng: Có 2 hình thức thi cho bạn chọn:
- General training module – Đào tạo chung: dành cho các khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc mục đích di cư.
- Academic – Học thuật: dành cho việc học ở bậc đại học, các học viện hoặc các hình thức đào tạo sau đại học.
- Cách thức thi: Bài thi gồm 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Phần thi nghe và nói sẽ thi chung, trong khi phần thi viết và đọc tùy vào việc bạn đăng ký hình thức Academic hay General
- Đơn vị tổ chức thi: Tại Việt Nam có 2 tổ chức cung cấp chứng chỉ IELTS có giá trị quốc tế là IDP và British Council
- Hiệu lực chứng chỉ : 2 năm
- Ưu – Nhược điểm
- Ưu điểm
- IELTs là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thông dụng và hữu dụng nhất trong các loại bằng hiện nay.
- Bằng IELTs có giá trị rất cao, luôn được ưu tiên trong các việc xét tuyển của các công ty nước ngoài và xin học bổng du học
- Kiểm tra được chính xác trình độ sử dụng tiếng Anh của người dùng
- Tại Việt Nam bằng IELTs còn được sử dụng để xét tuyển vào rất nhiều trường đại học danh tiếng trong nước.
- Nhược điểm
- Đòi hỏi người thi phải có được một vốn từ vựng khá lớn và chắc chắn.
- Cần một khoảng thời gian khá dài để có thể đạt được điểm cao
- Ưu điểm
Tìm hiểu thêm thông tin tại : https://vi.wikipedia.org/wiki/IELTS
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH CAMBRIDGE ESOL

Cambridge ESOL – Hội đồng khảo thí tiếng Anh trường Đại Học Cambridge, là một bộ phận thuộc Trường Đại Học Cambridge tại Vương Quốc Anh và là một nhánh của Cambridge Asessmenent, một tổ chứng chuyên đánh giá chất lượng giáo dục uy tín hàng đầu thế giới
Các chứng chỉ Cambridge ESOL được xem là yêu cầu đầu vào bắt buộc của hàng ngàn trường đại học và cao đẳng trên thế giới. Chứng chỉ này cũng được sử dụng cho mục đích học tập và làm việc định cư ở nước ngoài.
- Hiêu lực : Giá trị vĩnh viễn
- PHân loại
- Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE: dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ:
- Starters: dành cho lớp 1 và 2.
- Movers: dành cho các em lớp 3 và 4, tương đương cấp độ A1 trong khung năng lực đánh giá năng lực ngôn ngữ của cộng đồng Châu Âu.
- Flyers: dành cho các em lớp 5, tương đương cấp độ A2 của Châu Âu.
- Kỳ thi Cambridge Main Suite – Tiếng Anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các cấp độ:
- Chứng chỉ KET – Key English Test: dành cho thiếu niên và người lớn, tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu. Ở cấp độ này bạn có thể hiểu được những bài học đơn giản, giao tiếp tốt trong những tình huống đơn giản và quen thuộc.
- Chứng chỉ PET – Preliminary English Test: dành cho những bạn ở trình độ Sơ Trung Cấp, tương đương cấp độ B1 của Châu Âu. Bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng cách viết hoặc nói, đọc hiểu những cuốn sách đơn giản; viết thư; viết ghi chú trong cuộc họp.
- Chứng chỉ FCE – First Certificate in English: là chứng chỉ ở cấp độ Trung cấp, tương đương với cấp độ B2 của Châu Âu. Bạn dùng tiếng Anh tốt trong giao tiếp hàng ngày ở nhiều tình huống và chủ đề khác nhau, cả trong công việc và học tập. FCE có thể được sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.
- Chứng chỉ CAE – Certificate in Advanced English: chứng chỉ cao thứ 2 trong Cambridge ESOL, tương đương với cấp độ C1 của Châu Âu. Bạn có đủ khả năng dùng tiếng Anh trong hầu hết các lĩnh vực, kể cả trong chuyên môn.
- Chứng chỉ CPE – Certificate of Proficiency in English: cấp độ cao nhất trong Cambridge ESOL, tương đương cấp độ C2 của Châu Âu. Bạn có đủ khả năng đọc hiểu và giao tiếp hiệu quả trong mọi lĩnh vực và tình huống. Bạn có thể đạt đến khả năng sử dụng ngôn ngữ như người bản xứ.
- Tiếng Anh Thương Mại:
- Chứng chỉ BEC – Business English Certificate: dành cho những ai đang chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. BEC có 3 cấp độ là BEC Preliminary, BEC vantage và BEC Higher.
- Chứng chỉ BULATS – The Business Language Testing Service: là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ dành cho các công ty, tổ chức kinh tế. Các tổ chức kinh tế có thể sử dụng chứng chỉ BULATS để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ trong công việc của công nhân, nhân viên của mình.
- Tiếng Anh chuyên ngành Tài Chính: chứng chỉ ICFE
- Tiếng Anh chuyên ngành Luật: chứng chỉ ILEC
- Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên: chứng chỉ TKT, CELTA, DELTA
- Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE: dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ:
Nhóm kì thi tiếng anh Thương mại, Tài chính và Luật rất phổ biến trên 130 quốc gia nhưng ở Việt Nam hầu như chưa được biết đến.
- Cách thức thi :
- Các kì thi này là từ Liên hiệp vương quốc Anh nên ngôn ngữ dùng chính là Anh – Anh bao gồm 4 kỹ năng : nghe , nói, đọc , viết.
- Kỹ năng thứ 5 là Use of English chỉ có từ cấp độ FCE trở lên
- Đơn vị tổ chức thi: Các trung tâm được Cambridge ủy quyền tổ chức thi.
- Ưu – Nhược điểm
- Ưu điểm
- Bằng có giá trị vĩnh viễn nên chỉ cần duy nhất một lần
- Là thước đo đánh giá nâng lực sử dụng tiếng Anh cho mọi lứa tuổi rất hiệu quả.
- Nhược điểm
- Ở Việt Nam, có khá ít các tổ chức có chuyên môn và thẩm quyền đứng ra tổ chức kỳ thi này.
- Ưu điểm
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH SAT

SAT – Scholastic Aptitude Test là một trong những kỳ thi chuẩn hóa bắt buộc đối với tất cả các học sinh, sinh viên có mong muốn đăng ký học ở hầu hết các trường đại học tại Mỹ .
Kỳ thi được quản lý và kiểm soát bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board của Mỹ và được phát triển hơn bởi tổ chức ÉT – Educatinal Testing Service
Đây được xem là kỳ thi rất quan trọng, giúp đánh giá một cách toàn diện và chính xác các kiến thức về tự nhiên, xã hội của học sinh.
- PHân loại – Cách thức thi – Thang điểm: Có 2 loại kỳ thi SAT
- SAT I (SAT Reasoning): đề thi sẽ gồm có 10 phần. Trong đó có 9 phần, điểm được tính chia đều cho 3 phần chính: Toán, Đọc hiểu và Viết. Phần còn lại sẽ không tính điểm mà chỉ dùng để chuẩn hóa bài thi SAT. Nó sẽ không được báo trước cho người thi và có thể rơi vào 1 trong 3 phần chính. Thang điểm là từ 200 – 800/ phần thi. Tổng điểm SAT I là 1600 điểm.
- SAT II (SAT Subject Test): là phần thi riêng biệt dành cho từng môn. Tùy vào từng trường và ngành học lựa chọn, bạn sẽ được yêu cầu phải thi 3 môn bất kỳ trong số các môn quy định. Thang điểm là từ 200 – 800/ phần thi. Tổng điểm cho SAT II là 1600 điểm
- Ưu – Nhược điểm
- Ưu điểm
- Là chứng chỉ được đánh giá rất cao ở các nước Châu Âu. Hơn 60% trường đại học Mỹ yêu cầu điểm SAT
- Với điểm SAT cao ( từ 1400 điểm trở lên) trong tay,ban sẽ có rất nhiều cơ hội giành được các suất học bổng các trường đại học hàng đầu ở Mỹ.
- Nhược điểm
- Thời gian ôn luyện khá lâu . Thương nếu đã xác định mục tiêu SAT thì sẽ phải bắt đầu ôn luyện từ các năm học cấp 3.
- Ưu điểm
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH

Trên đây mình đã liệt kê các chứng chỉ tiếng anh phổ biến trên Quốc tế và tại Việt Nam hiện nay.
Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp các bạn có thể xác định được chứng chỉ phù hợp với mong muốn và trình độ của bản thân.





Leave a Reply